Cách phân biệt tảo xoắn Nhật Bản thật và tảo xoắn giả
Tảo xoắn Nhật Bản thật và tảo xoắn giả là vấn đề rất đáng quan tâm của khách hàng. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp, công ty với mục đích trục lợi mà sản xuất ra hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Không mang lại những công dụng thực sự của tảo xoắn. Chính vì vậy tôi xin chia sẻ về vấn đề này bằng bài viết sau đây để phân biệt được tảo xoắn Nhật thật và giả bạn nhé!
1/ Vì sao tảo xoắn Nhật bị làm giả?
Công dụng của tảo chắc hẳn các bạn đã biết. Tảo xoắn có công dụng tuyệt vời với sức khỏe, tăng cường sức đề kháng, bổ sung những vi chất cần thiết và có công dụng trong việc làm đẹp.
Người Nhật đã sử dụng tảo xoắn để làm thức ăn và nguồn bổ sung vitamin từ lâu đời nay. Sau quá trình nghiên cứu, Nhật cho ra đời các loại tảo khác nhau như tảo viên, tảo bột và các loại thành phẩm được chiết xuất từ tảo.
Mọi người truyền tai nhau về công dụng của tảo xoắn và có nhu cầu sử dụng nhiều. Nhiều doanh nghiệp dựa vào nhu cầu sử dụng và sự kém hiểu biết của người tiêu dùng mà sản xuất ra những hàng kém chất lượng, hàng giả.
2/ Cách phân biệt tảo xoắn Nhật thật và giả?
Nhận biết qua bao bì và vỏ hộp
Mẫu mã sản phẩm:
Để tránh hàng giả, hàng nhái, từ năm 2016 mẫu mã bên ngoài của tảo xoắn luôn được thay đổi liên tục. Do đó, trước đây bạn có thể sử dụng cách phân biệt thật giả bằng hình dáng, chi tiết bên ngoài hộp nhưng hiện nay khá khó để nhận biết theo cách này.
Chi tiết thành phần trên hộp tảo thật và tảo giả. Nếu là tảo giả sẽ có không có thành phần 4,800 – 12,000 µg, đây là dấu hiệu phân biệt rõ ràng hàng thật và hàng giả.
Thông tin xuất xứ: Với các sản phẩm của nhật, đôi khi không ghi made in japan nhưng nếu các bạn nhìn thấy chữ 日本製 (nipponseiーnihonsei) nghĩa là made in japan. Đây là hàng thật, chính hãng có thể tin tưởng sử dụng.
Nhận biết qua hình dáng viên tảo
Khi mở nắp lọ tảo xoắn Spirulina thật có 1 túi nilon bên trong. Túi nilon bên trong hộp tảo có tác dụng chống ấm, khi lấy tảo viên tảo không bị ra ồ ạt.
Tảo nhật thật có màu sắc xanh hơn, đường viền của thuốc mịn hơn, sắc nét hơn. Còn đối với với viên tảo giả thì chỉ có độ bóng hơn.
3/ Một số mẹo để chọn mua được hàng chuẩn
Bạn có thể quét mã vạch trên vỏ hộp bằng các phần mềm chuyên dụng. Bạn có thể nhờ người thân, bạn bè chọn mua tại Nhật xách tay về. Hoặc liên hệ ngay shopmaithai.com để mua được hàng chính hãng, chất lượng nhất
a/Mã vạch là gì, ý nghĩa của mã vạch, cấu trúc mã vạch thế nào?
Nhiều người khi mua hàng hiện nay thường hay nói kiểm tra mã vạch xem có đúng không. Nhưng thực chất mã vạch là gì không phải ai cũng biết. Bài viết này giúp các bạn nhận biết được những thông tin sản phẩm mà nhà sản xuất mã hóa vào trong mã vạch.
Với tình trạng hàng giả, hàng Trung Quốc kém chất lượng tràn lan trên thị trường Việt Nam khiến người tiêu dùng hiện nay lúc nào cũng phải lưu tâm đến mã vạch các nước trên thế giới. Thế giới Mã Vạch xin giới thiệu đến bạn bảng nhận diện mã vạch các nước để có thể dễ dàng hơn khi mua hàng.
b/Mã vạch là gì?
Mã vạch trước hết là một dãy ký tự có thể là số hoặc chữ số. Theo định nghĩa, mã vạch là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu chuyên biệt. Đây là 1 ký hiệu gồm tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu thị các mẫu tự, ký hiệu và con số.
Nếu mắt thường nhìn vào mã vạch bạn rất khó có thể biết được nó là gì. Nhưng chính những sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng sẽ là biểu thị thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.
Phần đọc dành cho người dùng nhận biết thông tin sản phẩm được thể hiện dưới dạng chữ số. Khi nhìn vào dãy số này người ta sẽ biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm thông qua quy ước mã số cho các quốc gia trên thế giới của Tổ chức GS1.
c/Ý nghĩa của các loại mã vạch
Mã vạch giống như một chứng minh thư của hàng hóa. Thông qua mã vạch chúng ta có thể biết chính xác nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Tùy vào quốc gia và vùng lãnh thổ mà quy định về mã vạch sẽ khác nhau. Mã vạch của hàng hóa sẽ bao gồm hai phần, bao gồm: mã số của hàng hóa để con người nhận diện và mã vạch để các loại máy quét đọc nhận diện.
Tùy theo dung lượng thông tin, dạng thức thông tin được mã hóa và mục đích sử dụng mà người ta chia ra làm rất nhiều loại. Trong đó phổ biến nhất trên thị trường gồm: UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar và Code 128.
Hiện nay, ở Việt Nam hàng hóa trên thị trường đa phần được áp dụng chuẩn mã vạch EAN. Mã vạch EAN gồm 13 con số chia làm 4 nhóm, gồm: mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ gồm 3 chữ số đầu. Mã số doanh nghiệp gồm 4, 5, hoặc 6 số tiếp theo do tổ chức GS1 Việt Nam cấp cho khách hàng. Mã số hàng hóa có thể là 2, 3 hoặc 4 số tiếp theo do doanh nghiệp tự cấp cho sản phẩm của mình. Số cuối cùng là số về kiểm tra (tính từ trái qua).
d/Cấu trúc của mã vạch các nước
Với tình trạng hàng giả, hàng Trung Quốc kém chất lượng tràn lan trên thị trường Việt Nam khiến người tiêu dùng hiện nay lúc nào cũng phải lưu tâm đến mã vạch các nước trên thế giới. Thế giới Mã Vạch xin giới thiệu đến bạn bảng nhận diện mã vạch các nước để có thể dễ dàng hơn khi mua hàng.
Mã vạch thường thấy trên các sản phẩm hàng hóa của Việt Nam thông thường thuộc loại UPC gồm 13 con số, được chia thành 4 phần như sau:
Cấu trúc của mã vạch các nước
– 3 con số đầu tiên là mã số quốc gia. Có nghĩa là 3 số này biểu thị cho người dùng biết về quốc gia sản xuất ra sản phẩm. Mã số này được cấp bởi Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế.
– 5 con số tiếp theo là mã số doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp kinh doanh đều bắt buộc đăng ký kinh doanh. Tương tự mã số của doanh nghiệp cũng được cung cấp theo hình thức như vậy khi đăng ký tại Tổ chức GS1 Việt Nam.
– 4 con số tiếp theo là mã số hàng hóa. Mỗi mặt hàng sẽ được quy định một mã số riêng.
– Con số cuối cùng được gọi là mã kiểm tra.
=> Khi muốn biết hàng hóa được xuất xứ từ đâu, bạn chỉ cần nhìn vào 3 con số đầu tiên sẽ rõ.
e/Bảng thông tin tra cứu mã vạch các nước
Mã vạch các nước thường xuất hiện trên các mặt hàng bày bán tại Việt Nam thường đến từ Mỹ, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Trung Quốc,…
000 – 019 – Mỹ
030 – 039 – Mỹ 060 – 139 – Mỹ |
880 – Hàn Quốc |
300 – 379 – Pháp | 884 – Cam-pu-chia |
400 – 440 – Đức | 885 – Thái Lan |
450 – 459 – Nhật Bản
493 – 499 – Nhật Bản |
888 – Singapore |
460 – 469 – Liên bang Nga | 893 – Việt Nam |
471 – Đài Loan | 899 – Indonesia |
500 – 509 – Anh Quốc | 930 – 939 – Úc |
690 – 695 – Trung Quốc | 955 – Malaysia |
Ngoài những quốc gia kể trên, bạn có thể tham khảo mã vạch các nước khác trên thế giới theo danh sách bên dưới.
020 – 029 – Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
040 – 049 – Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
050 – 059 – Coupons
200 – 299 – Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
380 – Bulgaria
383 – Slovenia
385 – Croatia
387 – BIH (Bosnia-Herzegovina)
470 – Kurdistan
474 – Estonia
475 – Latvia
476 – Azerbaijan
477 – Lithuania
478 – Uzbekistan
479 – Sri Lanka
480 – Philippines
481 – Belarus
482 – Ukraine
484 – Moldova
485 – Armenia
486 – Georgia
487 – Kazakhstan
489 – Hong Kong
500 – 509 – Vương Quốc Anh
520 – Hy Lạp
528 – Li-băng (Lebanon)
529 – Đảo Síp (Cyprus)
530 – Albania
531 – MAC (FYR Macedonia)
535 – Malta
539 – Ireland
540 – 549 – Bỉ và Lúc-xăm-bua (Luxembourg)
560 – Bồ Đào Nha (Portugal)
569 – Iceland
570 – 579 – Đan Mạch
590 – Ba Lan
594 – Romania
599 – Hungary
600 – 601 – Nam Phi
603 – Ghana
608 – Bahrain
609 – Mauritius
611 – Ma Rốc (Morocco)
613 – An-giê-ri (Algeria)
616 – Kenya
618 – Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 – Tunisia
621 – Syria
622 – Ai Cập (Egypt)
624 – Libya
625 – Jordan
626 – Iran
627 – Kuwait
628 – Saudi Arabia
629 – Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 – Phần Lan (Finland)
700 – 709 – Na Uy (Norway)
729 – Israel
730 – 739 – Thụy Điển
740 – Guatemala
741 – El Salvador
742 – Honduras
743 – Nicaragua
744 – Costa Rica
745 – Panama
746 – Cộng hòa Đô-mi-nic (Dominican Republic)
750 – Mexico
754 – 755 – Canada
759 – Venezuela
760 – 769 – Thụy Sĩ (Switzerland)
770 – Colombia
773 – Uruguay
775 – Peru
777 – Bolivia
779 – Argentina
780 – Chi-lê (Chile)
784 – Paraguay
786 – Ecuador
789 – 790 – Brazil
800 – 839 – Ý (Italy)
840 – 849 – Tây Ban Nha
850 – Cuba
858 – Slovakia
859 – Cộng hòa Séc (Czech)
865 – Mongolia
867 – Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 – Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 – Hà Lan (Netherlands)
890 – Ấn Độ (India)
899 – In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 – Áo (Austria)
940 – 949 – New Zealand
950 – Global Office
955 – Malaysia
958 – Macau
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ (ISSN) International Standard Serial Number for Periodicals)
978 Tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ ISBN (International Standard Book Numbering)
979 Tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ ISMN (International Standard Music Number)
980 Refund receipts/ Giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 – Phiếu, vé tiền tệ nói chung/ Common Currency Coupons
990 – 999 – Phiếu, vé/ Coupons
Tất cả những con số ký hiệu mã vạch các nước trên thế giới được nêu bên trên hy vọng khi nhìn vào mã vạch in trên sản phẩm bạn đã biết được xuất xứ của sản phẩm đó. Những ký hiệu này chỉ áp dụng cho mã vạch EAN-8, EAN-13 hoặc ISBN (mã vạch dành cho sách), còn lại những loại mã vạch khác những con số này không có ý nghĩa.
Cách phân biệt tảo xoắn Nhật Bản nôi địa và tảo xoắn xuất khẩu tại đây.
Tại sao tảo xoắn xuất khẩu tại việt nam lại rẻ hơn tảo xoắn nội địa tại tại đây.
Bạn có thể xem sản phẩm tảo xoắn Nhật Bản tại đây.
Nếu bạn thấy hữu ích hãy bấm like và chia sẻ để mọi người cùng biết nha